Chiều tối hôm nay (3.10), thông cáo báo chí của Văn phòng Trung ương Đảng cho biết: Ban Chấp hành Trung ương Đảng làm việc tại Hội trường về công tác nhân sự. Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã thống nhất rất cao (100%) giới thiệu đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng để Quốc hội bầu giữ chức vụ Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XIV.
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng sinh năm 1944, quê xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp.
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng); Ngữ văn.
Tóm tắt quá trình công tác:
Từ năm 1957 - 1963: Học sinh trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.
Từ năm 1963 - 1967: Sinh viên khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Từ tháng 12.1967 – 7.1968: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản).
Từ tháng 7.1968 – 8.1973: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971), Bí thư Chi đoàn cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973).
Từ tháng 8.1973 – 4.1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.
Từ tháng 5.1976 – 8.1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ.
Từ tháng 9.1980 – 8.1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
Từ tháng 9.1981 – 7.1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
Từ tháng 8.1983 – 2.1989: Phó Trưởng ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7.1985-12.1988), Bí thư Đảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (12.1988-12.1991).
Từ tháng 3.1989 – 4.1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
Từ tháng 5.1990 – 7.1991: Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
Từ tháng 8.1991 – 8.1996: Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
Từ tháng 1.1994 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI, XII.
Từ tháng 8.1996 – 2.1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng ban Cán sự đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội
Từ tháng 12.1997 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X, XI, XII.
Từ tháng 2.1998 – 1.2000: Phụ trách công tác tư tưởng-văn hóa và khoa giáo của Đảng.
Từ tháng 8.1999 – 4.2001: Thường trực Bộ Chính trị.
Từ tháng 3.1998 – 8.2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11.2001-8.2006).
Từ tháng 1.2000 – 6.2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.
Từ tháng 5.2002 đến nay: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII, XIV
Từ tháng 6.2006 -7.2011: Chủ tịch Quốc hội khóa XI, XII, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.
Từ tháng 1.2011 – 1.2016: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI, Bí thư Quân ủy Trung ương.
Tháng 1.2016 đến nay: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII, Bí thư Quân ủy Trung ương.
Theo Lương Kết (Dân Việt)