Phân khúc xe bán tải tại Việt Nam ngày càng khá đa dạng về mẫu mã và giá cả. Với những người thích một chiếc bán tải số tự động có trang bị cơ bản cùng giá bán dễ tiếp cận thì Ford Ranger XLS AT và Nissan Navara EL là hai mẫu xe được người tiêu dùng mang ra cân nhắc khá nhiều.
Để giúp việc chọn ra chiếc bán tải số tự động giá rẻ phục vụ nhu cầu cơ bản trở nên thuận tiện, bài viết này mang hai mẫu xe phổ biến trên thị trường VN hiện nay gồm Ford Ranger XLS AT giá 685 triệu đồng và Nissan Navara EL giá 669 triệu đồng ra so sánh.
Ngoại thất
Thông số/Trang bị ngoại thất | Ford Ranger XLS AT | Nissan Navara EL |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.362 x 1.860 x 1.815 | 5.255 x 1.850 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 | 3.150 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 225 |
Trọng lượng xe (kg) | 1.948 | 1.870 |
Đèn pha | Halogen | Halogen |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen |
Đèn LED chạy ban ngày | Không | Không |
Đèn hậu | Halogen | Halogen |
Mâm, lốp | Mâm 6 chấu, 16 inch, | Mâm 6 chấu 16 inch, vỏ xe 255/70R16 |
Gương chiếu hậu | Gập/chỉnh điện | Gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Thiết kế tổng thể của Ford Ranger XLS và Nissan Navara EL đều cao ráo và bề thế. Hai mẫu xe này chỉ có đôi chút khác biệt nhỏ khi các chi tiết lưới tản nhiệt, ốp kính hậu, cản sau của Ranger XLS được sơn màu xám còn các chi tiết này của Navara EL được mạ crôm sáng bóng.
Là phiên bản số tự động có giá thấp nhất của cả 2 mẫu Ranger và Navara nên Ranger XLS AT và Navara EL đều trang bị ngoại thất cơ bản với mâm 6 chấu có kích thước 16 inch sơn màu bạc cùng vỏ xe 255/70 R16.
Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn sương mù và đèn hậu đều sử dụng bóng halogen. Kính hậu đều có thể gập/chỉnh điện tuy nhiên Navara EL có thêm đèn báo rẽ tích hợp trên kính hậu còn Ranger XLS không có.
Về kích thước, các thông số về chiều dài, rộng, cao tổng thể, chiều dài cơ sở, trọng lượng cơ bản của Ranger XLS AT đều lớn hơn Navara EL, riêng khoảng sáng gầm xe của Nissan lại lớn hơn.
Một thông số quan trọng với người dùng có nhu cầu chở hàng thường xuyên là trọng lượng chuyên chở thì Ranger XLS AT tốt hơn khi có thể chở 927 kg, nhiều nhất phân khúc. Nissan không công bố thông số này trên Navara EL nhưng theo đăng kiểm thì mẫu xe này có thể chở 550 kg. Khả năng lội nước của Ranger XLS AT cũng tốt hơn đôi chút so với Navara EL.
Nội thất
Trang bị nội thất | Ford Ranger XLS AT | Nissan Navara EL |
Chất liệu | Nỉ, màu đen | Nỉ, màu kem |
Ghế | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng |
Vô lăng | 4 chấu, chỉnh âm thanh, menu | 3 chấu |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Không |
Hệ thống giải trí | Màn hình tiêu chuẩn, SYNC I, kết nối USB, AUX, Bluetooth,đàm thoại,… | Màn hình tiêu chuẩn, kết nối USB, AUX,… |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có |
Nội thất của Nissan Navara EL thiên về hướng trung tính hơn với chất liệu nỉ màu kem và nhựa màu nâu. Trong khi đó, Ford Ranger XLS AT dùng chất liệu nỉ và nhựa tông màu đen mạnh mẽ. Vô lăng của Navara EL là loại 3 chấu, trợ lực thủy lực và không có nút bấm nào còn vô lăng của Ranger XLS là loại 4 chấu, trợ lực thủy lực và có nút bấm điều chỉnh âm thanh, nút đàm thoại rảnh tay, cruise control.
Hệ thống giải trí của Navara EL và Ranger XLS đều ở mức cơ bản. Tuy nhiên Ranger XLS có hỗ trợ kết nối Bluetooth và đàm thoại rảnh tay trong khi Navara EL không hỗ trợ. Hệ thống điều hòa của Navara EL và Ranger XLS đều là loại một vùng chỉnh tay nhưng Navara có thêm cửa gió hàng ghế sau, trong khi Ranger XLS lại không có.
Ghế lái của cả 2 đều chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay. Hàng ghế sau của Navara EL được đánh giá thoải mái hơn và lưng ghế có độ lõm, khoảng để chân rộng hơn Ranger XLS AT.
Có thể nói, nội thất của Navara EL thoải mái hơn trong khi Ranger XLS lại nổi trội hơn về hệ thống giải trí.
Động cơ, trang bị an toàn
Vận hành, an toàn | Ford Ranger XLS AT | Nissan Navara EL |
Loại động cơ | Diesel, I4, 2.2 lít tăng áp | Diesel, I4, 2.5 lít tăng áp |
Công suất | 150 mã lực tại 3.700 vòng/phút | 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút |
Mô men xoắn | 375 Nm tại 1.500-2.500 vòng/phút | 403 Nm tại 2.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 7 cấp |
Dẫn động | Cầu sau (4x2) | Cầu sau (4x2) |
Hệ treo trước | Độc lập | Độc lập |
Hệ treo sau | Nhíp lá | Đa điểm |
Túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không |
Cruise Control | Có | Không |
Chống trộm | Không | Có |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Camera lùi | Không | Không |
Cảm biến lùi | Không | Không |
Có thể thấy, động cơ Navara EL chiếm ưu thế hơn về mã lực cũng như mô men xoắn mạnh mẽ hơn nhờ dung tích xi lanh lớn hơn. Hộp số của Navara cũng có nhiều cấp hơn cho khả năng vận hành mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn khi chạy tốc độ cao.
Một chi tiết khá quan trọng về hệ thống treo khi Navara EL sử dụng hệ thống treo sau đa điểm tương tự các mẫu xe SUV hay Crossover cho khả năng giảm xóc tốt giúp êm ái hơn so với hệ thống treo sau dạng nhíp lá của Ranger XLS AT chuyên dành cho chở hàng.
Cả Nissan Navara và Ranger XLS AT đều được trang bị những hệ thống an toàn cơ bản như: 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA. Ranger XLS AT có thêm tính năng kiểm soát hành trình Cruise Control còn Navara EL có thêm hệ thống chống trộm.
Nhìn chung, khả năng vận hành của Nissan Navara EL vượt trội hơn về sức mạnh và độ êm ái so với Ranger XLS AT.
Giá bán và đánh giá
Theo mức giá công bố từ Ford và Nissan tại thị trường VN vào tháng 4.2018, Ranger XLS AT có giá 685 triệu đồng, trong khi đó Navara EL giá 669 triệu đồng, cả 2 đều nhập khẩu từ Thái Lan. Theo đó, Ranger XLS AT có giá bán cao hơn Navara EL 16 triệu đồng.
Có thể thấy, Nissan Navara EL và Ranger XLS AT đều là hai mẫu xe bán tải số tự động đáp ứng nhu cầu cơ bản. Nissan Navara có ưu thế về vận hành, đặc biệt là hệ thống treo đa điểm êm ái cũng như không gian nội thất rộng rãi. Lợi thế của Ranger XLS AT nằm ở hệ thống giải trí và trang bị nội thất tiện nghi hơn.
Nếu thích sự êm ái, thường xuyên đi cùng gia đình hay đi xa và ít chở hàng nặng thì Navara EL là lựa chọn hợp lý. Ngược lại, nếu chỉ đi ít người và phục vụ công việc cũng như thường xuyên chở hàng nặng thì Ranger XLS AT phù hợp.
Giá bán của hai mẫu bán tải này chênh nhau chỉ 16 triệu đồng nên tùy vào nhu cầu mà người dùng chọn cho mình chiếc xe bán tải phù hợp.
Theo Minh Kha (Thanh Niên Online)