Cách xem tuổi cưới
Dân gian quan niệm "lấy vợ xem tuổi đàn bà". Vì vậy, khi có ý định tổ chức đám cưới, người ta chủ yếu xem tuổi của phụ nữ. Một lưu ý quan trọng trong việc kết hôn chính là tránh cưới vào những năm cô dâu phạm tuổi Kim Lâu.
Có nhiều phương pháp tính tuổi Kim Lâu khác nhau tuy nhiên dân gian thường truyền câu “Một ba sáu tám, Kim Lâu. Làm nhà cưới vợ tậu trâu thì đừng".
Để tính tuổi Kim Lâu, người ta có thể đựa vào cách sau. Xem tuổi mụ, nếu số cuối là 1, 3, 6, 8 thì phạm tuổi Kim Lâu.
Ngoài ra, có một cách tuổi Kim Lâu khác là lấy sổ tuổi mụ chia cho 9, nếu chia hết không dư hoặc có số dưa nhưng không rơi vào các số 1, 3, 6, 8 thì không phạm tuổi Kim Lâu. Các trường hợp còn lại được tính là phạm tuổi Kim Lâu.
Dựa theo cách tính ở trên thì những tuổi phạm Kim Lâu (tính theo tuổi mụ) trong cuộc đời của một con người sẽ gồm 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75…
Ngoài cách xem tuổi kết hôn theo tuổi Kim Lâu của người nữ, người ta cũng có thể xem phụ nữ và nam giới nên tránh các năm kỵ theo tuổi.
Ví dụ, nữ tuổi Tý sẽ kỵ năm Mão; tuổi Sửu kỵ năm Dần; tuổi Dần kỵ năm Sửu; tuổi Sửu kỵ năm Tý; tuổi Thìn kỵ năm Hợi; tuổi Tỵ kỵ năm Tuất; tuổi Ngọ kỵ năm Dậu; tuổi Mùi kỵ năm Thân, tuổi Thân kỵ năm Mùi; tuổi Dậu kỵ năm Ngọ; tuổi Tuất kỵ năm Tỵ; tuổi Hợi kỵ năm Thìn.
Nam tuổi Tý kỵ năm Mùi; tuổi Sửu kỵ năm Thân; tuổi Dần kỵ năm Dậu; tuổi Mão kỵ năm Tuất; tuổi Thìn kỵ năm Hợi; tuổi Tỵ kỵ năm Tý; tuổi Ngọ kỵ năm Sửu; tuổi Mùi kỵ năm Dần; tuổi Thân kỵ năm Mão; tuổi Dậu kỵ năm Thìn; tuổi Tuất kỵ năm Tỵ; tuổi Hợi kỵ năm Ngọ.
Nếu theo cách xem hung niên, tuổi kỵ kết hôn như trên, năm Giáp Thìn 2024, nữ tuổi Hợi và nam tuổi Dậu không nên tổ chức cưới hỏi.
Năm 2024 là năm con gì?
Năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức con Rồng, được gọi là Phúc Đầm Chi Lâm, là Rồng ẩn ở đầm. Người sinh năm Giáp Thìn 2024 mang mệnh Hỏa - Phúc Đăng Hỏa (ngọn lửa đèn).
Năm 2024 hợp với những mệnh gì?
Tùy theo năm sinh cũng như cung mệnh, dựa trên yếu tố tương sinh tương khắc của các nguyên tố ngũ hành Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ, năm 2024 được xem xét trong mối quan hệ cụ thể như:
Năm 2024 Giáp Thìn lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Nhâm Dần
Năm 2024 hợp tuổi làm ăn với: Mậu Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý
Năm 2024 kỵ tuổi: Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Mùi, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Đinh Dậu, Quý Mão
Tuổi nào đẹp để kết hôn trong năm 2024?
Trong năm Giáp Thìn 2024, một số đẹp để kết hôn gồm Bính Tý (1996), Giáp Thân (2004), Ất Dậu (2005), Đinh Sửu (1997), Ất Hợi (1995), Quý Mùi (2003). Ngoài ra, các tuổi khác không phạm Kim Lâu cũng có thể tổ chức đám cưới trong năm Giáp Thìn 2024.
Năm 2024, cưới tháng nào tốt nhất?
Một số tháng tốt, ngày tốt để tổ chức chuyện cưới hỏi trong năm 2024:
- Tháng 1 âm lịch: Ngày 4/1, 16/1, 19/1, 28/1.
- Tháng 2 âm lịch: 6/2, 10/2, 19/2, 30/2.
- Tháng 3 âm lịch: 12/3, 19/3, 21/3, 24/3.
- Tháng 4 âm lịch: 6/4, 11/4.
- Tháng 6 âm lịch: 2/6, 9/6, 11/6, 21/6, 26/6.
- Tháng 8 âm lịch: 19/8.
- Tháng 9 âm lịch: 6/9, 9/9, 10/9, 12/9, 21/9, 24/9.
- Tháng 11 âm lịch: 2/11, 8/11, 20/11, 26/11.
- Tháng 12 âm lịch: 10 và 11/12.
* Thông tin mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.
NT (SHTT)