Tại Việt Nam, thuốc chứa hoạt chất valsartan từ nguyên liệu do Công ty Zhejiang Huahai Pharmaceutical, Trung Quốc cung cấp gồm thuốc sản xuất trong nước và nhập khẩu. Đến nay, Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế, thống kê có 57 loại thuốc chứa thành phần nguyên liệu này và đang tiến hành thu hồi, ngưng nhập khẩu. Trong đó 32 loại thuốc được 13 công ty dược sản xuất trong nước. Các công ty dược này nhập nguyên liệu valsartan từ Huahai Trung Quốc về Việt Nam bào chế thành thuốc và ghi tên thương hiệu khác nhau. Có doanh nghiệp được Cục Quản lý Dược cấp 4-5 số đăng ký cho loại thuốc này.
Ngoài ra, 25 loại thuốc chứa valsartan bị tạm dừng nhập khẩu từ các nước như Ấn Độ, Bangladesh, Hàn Quốc, Ba Lan, Tây Ban Nha... Các nước này cũng dùng nguyên liệu từ Huahai để bào chế dược phẩm.
Danh mục thuốc chứa valsartan bị thu hồi, tạm dừng nhập khẩu:
32 thuốc sản xuất trong nước:
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Số đăng ký |
1 | Pegianin | Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 25 mg | VD-2702-12 |
2 | Cardipino 80/12,5 | Valsartan 80 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VD-28328-17 |
3 | Rusartin | Valsartan 80 mg | VD-11322-10 |
4 | Divales | Valsartan 160 mg | VD-21500-14 |
5 | Divales | Valsartan 80 mg | VD-21501-14 |
6 | Valsgim 160 | Valsartan 160 mg | VD-23494-15 |
7 | Valsgim-H 80 | Valsartan 80 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VD-23496-15 |
8 | Valsgim 80 | Valsartan 80 mg | VD-23495-15 |
9 | Valsgim-H160/12,5 | Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VD-25129-16 |
10 | Doraval 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-25424-16 |
11 | Doraval plus 160 mg/25 mg | Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 25 mg | VD-26463-17 |
12 | Doraval plus 80 mg/12,5 | Valsartan 80 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VD-26464-17 |
13 | Halotan 160 | Valsartan 160 mg | VD-20785-14 |
14 | Halotan 40 | Valsartan 40 mg | VD-20786-14 |
15 | Halotan 80 | Valsartan 80 mg | VD-20787-14 |
16 | Opevalsart 40 | Valsartan 40 mg | VD-20792-14 |
17 | Opevalsart 80 | Valsartan 80 mg | VD-24249-16 |
18 | Vasartim 160 | Valsartan 160 mg | VD-21684-14 |
19 | Vasartim 40 | Valsartan 40 mg | VD-20461-14 |
20 | Vasartim 80 | Valsartan 80 mg | VD-20802-14 |
21 | Vasartim Plus 160:25 | Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 25 mg | VD-12907-10 |
22 | Ocedio 80/12,5 | Valsartan 80 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VD-29339-18 |
23 | Pyvasart 160 | Valsartan 160 mg | VD-23853-15 |
24 | Pyvasart 40 | Valsartan 40 mg | VD-23854-15 |
25 | Pyvasart 80 | Valsartan 80 mg | VD-23222-15 |
26 | Pyvasart HCT 80/12,5 | Valsartan 80 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VD-27316-17 |
27 | Tolzatarn Plus | Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VD-27098-17 |
28 | Valsartan 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-27843-17 |
29 | Valsartan STADA 160 mg | Valsartan 160 mg | VD-25030-16 |
30 | Valsartan STADA 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-14016-11 |
31 | Valsartan Stada 40 mg | Valsartan 40 mg | VD-26570-17 |
32 | Valsartan Stada 80 mg | Valsartan 80 mg | VD-26571-17 |
25 thuốc nhập khẩu:
STT | Tên thuốc | Hoạt chất | Số đăng ký |
1 | Valzaar H | Valsartan; Hydroclorothiazid 12,5 mg | VN-6346-08 |
2 | Valzaar-40 | Valsartan 40 mg | VN-7399-08 |
3 | Valzaar-80 | Valsartan 80 mg | VN-7400-08 |
4 | Varsarley | Valsartan 80 mg | VN-7685-09 |
5 | Valzaar-160 | Valsartan 160 mg | VN-8944-09 |
6 | Cardival | Valsartan 80 mg | VN-5275-10 |
7 | Dizantan | Valsartan 80 mg | VN-11140-10 |
8 | Veesar 80 | Valsartan 80 mg | VN-12936-11 |
9 | V-Sartan 160 | Valsartan 160 mg | VN-14443-12 |
10 | V-Sartan 80 | Valsartan 80 mg | VN-14444-12 |
11 | Sagasartan-V160 | Valsartan 160 mg | VN-14141-11 |
12 | Valsacard | Valsartan 160 mg | VN-17296-13 trừ số lô: 010118; 010218 |
13 | Valsacard | Valsartan 80 mg | VN-17145-13 trừ số lô: 010118; 020118; 030118; 040118; 050118; 060118; 070118; 080118 |
14 | Valbelis 160/25mg | Valsartan 160 mg; Hydroclorothiazid 25 mg | VN-17296-13 |
15 | Valbelis 80/12,5 mg | Valsartan 80 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg | VN-17297-13 |
16 | Valzaar H | Valsartan 80 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg | VN-17796-14 |
17 | Tantordio 40 | Valsartan 40 mg | VN-18475-14 |
18 | Sectum | Valsartan 80 mg | VN-18756-15 |
19 | Vasblock 80 mg | Valsartan 80 mg | VN-19240-15 |
20 | Tantordio 80 | Valsartan 80 mg | VN-19366-15 |
21 | Vasblock 160 mg | Valsartan 160 mg | VN-19494-15 |
22 | Tantordio 160 | Valsartan 160 mg | VN-19539-15 |
23 | Corosan | Valsartan 80 mg | VN-19595-16 |
24 | Valdesar Plus | Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 25 mg | VN-20724-17 |
25 | Valdesar Plus | Valsartan 160 mg Hydroclorothiazid 12,5 mg | VN-20725-17 |
Theo báo cáo của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, ngày 21/2 nhập 160 kg valsartan Trung Quốc và đã xuất gần 50 kg để sản xuất thuốc. Tuy nhiên, tất cả số thuốc này vẫn đang lưu kho, chưa được bán ra thị trường.
Đại diện phòng Nghiệp vụ dược, Sở Y tế Hà Nội cũng cho biết trên địa bàn có 4 bệnh viện gồm Đa khoa Hà Đông, Đa khoa Đống Đa, Thanh Nhàn, Đa khoa huyện Quốc Oai và 3 công ty dược trúng thầu một số thuốc chứa valsartan trong danh mục thuốc được cảnh báo.
Trong đó hai bệnh viện Đống Đa và Hà Đông đã cấp phát hết số thuốc đã nhập. Bệnh viện Thanh Nhàn đã trả lại cho nhà cung ứng gần 2.000 viên. Bệnh viện Đa khoa huyện Quốc Oai chưa nhập thuốc. Ba công ty đã thu hồi được khoảng 136.000 viên thuốc chứa valsartan.
Cục Quản lý Dược yêu cầu các công ty sản xuất, nhập khẩu khẩn trương thu hồi; dừng bán và sử dụng các thuốc có tên trong danh mục khuyến cáo.
Thuốc chứa hoạt chất valsartan được sử dụng để điều trị cao huyết áp, suy tim và sau nhồi máu cơ tim. Thuốc được sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam. Động thái thu hồi diễn ra trên quy mô lớn, Cục Quản lý Dược vẫn khuyến cáo người dân không nên lo thiếu thuốc. Hiện có 39 loại thuốc sản xuất trong nước, 54 thuốc nhập khẩu cũng chứa hoạt chất valsartan nhưng từ nguồn nguyên liệu khác, vẫn được phép lưu hành.
Valsartan ban đầu được phát triển bởi công ty Novartis (Thụy Sĩ) dưới tên thương mại Diovan. Sau khi thuốc hết hạn bảo hộ độc quyền, nhiều hãng dược phẩm khác tham gia điều chế valsartan, trong đó có Công ty Zhejiang Huahai Pharmaceutical của Trung Quốc.
Đầu tháng 7, Cơ quan Quản lý Dược phẩm châu Âu (EMA), Canada và một số nước khác đã thu hồi các thuốc có thành phần valsartan từ nguồn nguyên liệu do Huahai cung cấp vì chứa tạp chất N- nitrosodimethylamine (NDMA) có nguy cơ gây ung thư. Khi đó, Cục Quản lý Dược đã đình chỉ lưu hành, thu hồi 23 loại thuốc trên thị trường có chứa hoạt chất này.
Theo EMA, NDMA là tạp chất không nguy hại tức thời nhưng có thể gây ung thư khi sử dụng trong thời gian dài. Cơ quan này đang đánh giá mức độ nhiễm tạp chất NMDA và ảnh hưởng có thể có đối với sức khỏe người dùng. Việc thu hồi thuốc là biện pháp phòng ngừa những ảnh hưởng có thể xảy ra đối với người sử dụng.
Theo Nam Phương (VnExpress.net)