10. Than Quảng Ninh (Việt Nam). Tên sân: Cẩm Phả. Thành phố: Cẩm Phả, Quảng Ninh, Việt Nam. Sức chứa: 15.000 chỗ ngồi. Số khán giả trung bình: 10.600 người |
9. Hải Phòng (Việt Nam). Tên sân: Lạch Tray. Sức chứa: 30.000 chỗ ngồi. Số khán giả trung bình: 12.000 người |
8. Pahang FA (Malaysia). Tên sân: Darul Makmur. Sức chứa: 40.000. Số khán giả trung bình: 12.184 |
7. Selangor FA (Malaysia). Tên sân: Shah Alam. Thành phố: Shah Alam, Selangor, Malaysia. Sức chứa: 80.000. Số khán giả TB: 13.380 |
6. Perak (Malaysia). Tên sân: Perak. Thành phố: Ipoh, Pereak, Malaysia. Sức chứa: 44.000. Số khán giả trung bình: 13.500 |
5. Suphanburi (Thái Lan). Tên sân: Suphanburi Municipal. Thành phố: Suphanburi, Thái Lan. Sức chứa: 20.000. Số khán giả trung bình: 15.732 |
4. Kelantan (Malaysia). Tên sân: Sultan Mohammad IV. Thành phố: Kota Bharu, Kelantan, Malaysia. Sức chứa: 22.000. Số khán giả trung bình: 15.875 |
3. Johor Darul Tazim (Malaysia). Tên sân: Haji Hassan Yunos. Thành phố: Johor Bahru, Johor, Malaysia. Sức chứa: 30.000. Số khán giả trung bình: 20.640 |
2. Nakhon Ratchasima (Thái Lan). Thành phố: Nakhon Ratchasima (Thái Lan). Tên sân: Mùng 5 tháng 12. Sức chứa: 21.000. Số khán giả trung bình: 20.700 |
1. Buriram United (Thái Lan). Thành phố: Buriram, Thái Lan. Tên sân: New I-Mobile. Sức chứa: 32.600. Số khán giả trung bình: 21.043 |