Những biến động về giá xe máy Honda là chuyện xảy ra thường xuyên tại thị trường Việt Nam. Nếu đầu tháng 6/2018, giá xe máy Honda có vẻ khởi sắc cho các đại lý thì tới nửa cuối tháng 6/2018 giá dòng xe hai bánh này đã rơi tự do.
Theo các nhà phân tích thị trường, nhiều mẫu xe số của Honda trong nửa cuối tháng trước đã giảm từ 300-500 nghìn VNĐ. Không những thế các mẫu xe tay ga như Vision, Air Blade, SH Mode và SH các phiên bản cũng giảm mạnh, dao động từ 1-2,5 triệu VNĐ. Tất nhiên mức giảm này cũng chưa thấm gì so với mức chênh giữa giá đề xuất và giá thực tế của các mẫu xe tay ga vốn ăn khách của Honda.
Bước sang tháng 7/2018, giá xe máy Honda được cho là tạm bình ổn. Thế nhưng khả năng các mẫu xe máy của Honda tiếp tục giảm là điều khó tránh khỏi do nhu cầu mua xe ở thời điểm này không mạnh, lượng xe tồn kho nhiều và sản lượng sản xuất xe lại tăng. Một số người am hiểu thị trường xe khuyến cáo tháng 7/2018 có thể là thời điểm tốt nhất để mua xe máy Honda, vì có thể sang tháng 8/2018 các mẫu xe này sẽ tăng mạnh trở lại.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo, chúng tôi sẽ cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất trong tháng 7/2018 dưới đây:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ) |
Wave Alpha 110 | 17,8 | 17,1-17,6 |
Blade phanh cơ | 18,6 | 17,7-18,2 |
Blade phanh đĩa | 19,6 | 18,7-19,2 |
Blade vành đúc | 21,1 | 20,2-20,7 |
Wave RSX phanh cơ | 21,5 | 21,7-22,2 |
Wave RSX phanh đĩa | 22,5 | 22,7-23,2 |
Wave RSX vành đúc | 24,5 | 24,3-24,8 |
Future 2018 vành nan | 30,2 | 31-31,5 |
Future vành đúc | 31,2 | 32-32,5 |
Vision đỏ đậm, vàng | 30 | 31,5-32 |
Vision đen mờ | 30,5 | 31,5-32 |
Lead 2018 tiêu chuẩn | 37,5 | 38,6-39,1 |
Lead 2018 cao cấp | 39,3 | 40,5-41 |
Lead 2018 đen mờ | 39,8 | 41-41,5 |
Air Blade 2018 thể thao | 38 | 40,7-41,2 |
Air Blade 2018 cao cấp | 40,6 | 41,7-42,2 |
Air Blade 2018 đen mờ | 41 | 45,5-46 |
Air Blade 2018 từ tính | 41,6 | 43-43,5 |
Winner thể thao 2018 | 45,5 | 41,7-42,2 |
Winner cao cấp 2018 | 46 | 42,7-43,2 |
SH mode thời trang đỏ | 51,5 | 59-59,5 |
SH mode thời trang | 51,5 | 57,5-58 |
SH mode cá tính | 52,5 | 63,5-64 |
PCX 125 2018 | 56,5 | 54-54,5 |
PCX 150 2018 | 70,5 | 69-69,5 |
MSX 125 2018 | 50 | 55,5-56 |
SH 125 CBS | 68 | 74,5-75 |
SH 125 ABS | 76 | 83,5-84 |
SH 150 CBS | 82 | 90,5-91 |
SH 150 ABS | 90 | 100-100,5 |
SH 300i | 269 | 269-269,5 |
SH 300i đen mờ | 270 | 270-270,5 |
Rebel 300 | 125 |
*Lưu ý: Giá xe ở trên chỉ có tính tham khảo, cụ thể có thể tùy vào từng đại lý và khu vực.
Theo Văn Biên (Dân Việt)